Value engineering Definition and Concept

Value engineering Definition and Concept - Tư vấn giá trị khái niệm và định nghĩa​

Concept - Khái niệm

The concept evolved from the work of Lawrence Miles who, in the 1940’s was a purchase engineer with the General Electric Company (G. E. C). At that time, manufacturing industry in the United States was running at a maximum capacity to supply the allies with arms. There were shortages in steel, copper, bronze, nickel, bearings electrical resistors, and many other materials and components. G. E. C wished to expand its production of turbo supercharger for B24 bombers from 50 to 1000 per week.

Khái niệm VE xuất phát từ công việc Lawrence Miles một kỹ sư cung ứng vật tư làm việc cho Công ty General Electric (G.E.C) trong những năm 40 của thế kỷ 20. Tại thời điểm này, nền công nghiệp chế tạo của Hoà Kỳ phải vận hành với công suất tối đa để cung cấp vũ khí cho các nước Đồng minh. Trong tình trạng thiếu thốn về thép, đồng, niken, điện trở chịu tải… và nhiều loại nguyên vật liệu, chi tiết khác, G.E.C lại mong muốn mở rộng sản xuất bơm tăng nạp kiểu tua bin cho máy bay ném bom B24 từ 50 sản phẩm lên 1.000 sản phẩm một tuần.

Miles was assigned the task of purchasing the materials to permit this. Often he was unable to obtain the specific material or component specified by the designer, so Miles reasoned, “if I can not obtain the product, I must obtain an alternative which performs the same function”. Where alternatives were found they were tested and approved by the designer.

Miles đã được giao nhiệm vụ mua sắm nguyên vật liệu để thực hiện nhiệm vụ này. Thường thì ông không thể tìm được đúng các nguyên vật liệu hoặc chi tiết mà người thiết kế yêu cầu, vì vậy Miles lý luận: “nếu không tìm được đúng sản phẩm đó, mình phải tìm ra loại thay thế tương đương có cùng tính năng”. Khi Miles tìm ra được các vật tư thay thế, chúng được nhà thiết kế thử nghiệm và chấp thuận sử dụng.

Miles observed that many of the substitutes were providing equal or better performance at a lower cost and from this evolved the first definition of value engineering.

Miles quan sát thấy rằng nhiều vật tư thay thế có tính năng tác dụng tương đương mà chi phí lại thấp hơn. Khái niệm đầu tiên về value engineering - tư vấn giá trị (kỹ thuật giá trị) xuất hiện.

Definition - Định nghĩa

It is an organized approach to providing the necessary functions at the lowest cost.

VE là phương pháp tiếp cận có tổ chức để cung cấp các chức năng cần thiết với chi phí thấp nhất.

From the beginning the concept of value engineering was seen to be cost validation exercise, which did not affect the quality of the product. The straight omission of an enhancement or finish would not be considered value engineering. This led to the second definition: It is an organized approach to the identification and elimination of unnecessary cost.

Từ ban đầu, khái niệm kỹ thuật giá trị được coi là công việc đánh giá chi phí, không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Việc bỏ qua sự nâng cao hay hoàn thiện không được coi là kỹ thuật giá trị. Điều này dẫn đến định nghĩa thứ hai: VE là một phương pháp tiếp cận đến sự xác định và hạn chế các chi phí không cần thiết.

Unnecessary cost is Cost which provides neither use, nor life, nor quality, nor appearance, nor customer features.
Chi phí không cần thiết là những chi phí không đưa đến tác dụng sử dụng, không có vòng đời, không chất lượng, vô hình, không tính năng (hữu ích cho) khác hàng.

How different it is from Quantity surveying - VE có gì khác với Kỹ sư định giá

The following tasks are undertaken by quantity surveying practitioners and are not considered to form any part of value engineering
Các nhiệm vụ dưới đây do kỹ sư định giá đảm nhận và không bao gồm trong phần công việc tư vấn giá trị:

  • Producing contract documents including the bill of quantities
  • Analyzing complex projects into manageable work packages
  • Planning and controlling cost
  • Valuing work in progress and exercising cost control during construction
  • Evaluating tender bids and contractual arrangements
  • Preparing valuations for insurance purposes and advising on insurance claims
  • Sub contract documentation
  • Settlement of final accounts
  • Advice and settlement of contractual disputes and claims
  • Advising on taxation grant and financial matters
  • Schedule resources
  • Planning and programming design and construction work
  • Use of network analysis techniques
  • Project and construction management

- Lập các tài liệu hợp đồng kể cả bản tiên lượng
- Phân tách các dự án phức tạp thành các gói thầu để thuận lợi cho việc quản lý
- Lên kế hoạch và kiểm soát chi phí
- Đánh giá tiến độ công việc và thực hiện kiếm soát chi phí trong thời gian thi công
- Đánh giá hồ sơ dự thầu và làm hợp đồng
- Lập các đánh giá về bảo hiểm và tham mưu về các khoản đòi bồi thường bảo hiểm
- Lập tài liệu về thầu phụ
- Làm quyết toán
- Tư vấn và giải quyết việc tranh chấp và đòi bồi thường liên quan đến hợp đồng
- Tư vấn về các vấn đề thuế và tài chính
- Các nguồn lực phục vụ cho kế hoạch thi công
- Lập kế hoạch và tiến độ thiết kế và thi công
- Sử dụng các kỹ thuật phân tích mạng lưới
- Quản lý dự án và thi công

The following tasks are undertaken by Quantity Surveyors, and are involved in value engineering practice:
Các nhiệm vụ sau do Kỹ sư định giá thực hiện và nằm trong thành phần công việc của VE

  • Preparing and administering maintenance programs.
  • Forecasting expenditure flows.
  • Advising on cost limits and preparing budgets.
  • Advising on Cash Flow Forecasting.
  • Advising on Life Cycle Costing.
  • Cost Analysis.
  • Cost benefit Analysis.
  • Estimating
  • Evaluating alternative designs.
  • Undertaking feasibility Studies.
  • Investment Appraisal
  • Measuring and describing construction work but only in terms of cost planning.

- Lập và quản lý các chương trình bảo trì
- Dự báo các luồng chi phí
- Tư vấn về các giới hạn chi phí và lập các dự toán chi phí
- Tư vấn về Dự báo dòng tiền mặt
- Tư vấn về xác định chi phí vòng đời (của dự án)
- Phân tích chi phí
- Phân tích hiệu suất kinh tế
- Lập dự toán
- Đánh giá các phương án thiết kế thay thế
- Đảm nhận công việc lập báo cáo nghiên cứu khả thi
- Đánh giá đầu tư
- Lập biện pháp và thuyết minh thi công những chỉ liên quan đến phần lập kế hoạch chi phí